Đánh giá sơ bộ xe Nissan Navara 2019
- 13/11/2018
- Đánh giá xe
- Posted by admin
- Leave your thoughts
Đánh giá sơ bộ xe Nissan Navara 2019
Giới thiệu chung
Trở lại Việt Nam sau thời gian dài “thiếu cung”, Nissan Navara 2019 hiện được bán ra với 4 phiên bản tiêu chuẩn và 2 biến thể cao cấp Premium R. Với mức giá hấp dẫn từ 600 – 800 triệu đồng, mẫu bán tải Nhật Bản nhận được nhiều sự quan tâm nhờ vào kiểu dáng nam tính, trang bị phù hợp cùng khả năng vận hành êm ái, linh hoạt.
Tại thị trường trong nước, Nissan Navara do Nissan Việt Nam phân phối là sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy Thái Lan- nhà máy lắp ráp Nissan Navara đầu tiên trên thế giới.
Giá bán cụ thể của từng phiên bản như sau:
Navara E (số sàn 6 cấp, 1 cầu): 625.000.000 VNĐ
Navara EL (số tự động 7 cấp, 1 cầu): 669.000.000 VNĐ
Nissan Navara SL (số sàn 6 cấp, 2 cầu): 725.000.000 VNĐ
Nissan Navara VL (số tự động 7 cấp, 2 cầu): 815.000.000 VNĐ
Nissan Navara EL Premium R (số tự động 7 cấp, 1 cầu): 669.000.00 VNĐ
Nissan Navara VL Premium R (số tự động 7 cấp, 2 cầu): 815.000.000 VNĐ
Trong bài viết hôm nay, em sẽ tập trung nhận định nhanh phiên bản bán chạy nhất Navara EL chiếm hơn 50% doanh số của Navara, đồng thời lồng ghép thêm thông tin các phiên bản còn lại để các bác có cái nhìn tổng quan về mẫu xe này.
Ngoại thất
Nhìn chung thiết kế trên phiên bản EL Premium vẫn giữ được nét nam tính đặc trưng của Navara, cộng thêm gói trang bị nâng cấp thì nay chiếc bán tải Nhật Bản càng trở nên hầm hố và bắt mắt hơn.
Phần đầu xe được trang bị cụm đèn pha halogen thấu kính lớn nhằm nâng cao hiệu quả chiếu sáng. Lưới tản nhiệt mạ crôm mang lại cảm giác trẻ trung, sang trọng và cuốn hút. Cản trước được tái thiết kế bằng một tấm nhựa tổng hợp với những đường dập nổi bao trọn từ phần biển số tràn sang 2 bên hông gần với đèn sương mù, giúp xe trông thể thao hơn hẳn.
Hai bên hông được bổ sung thêm bộ tem Premium nhằm phân biệt với phiên bản thường. Mâm xe hợp kim 16-inch 6 chấu vẫn được giữ nguyên, tay nắm cửa mạ crom, gương chiều hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ, phần hốc bánh xe cao giúp chiếc xe di chuyển linh hoạt hơn trên nhiều dạng địa hình khác nhau và trông ngầu hơn đối với một mẫu xe địa hình thực thụ.
Phần sau được bổ sung thêm logo Premium R mạ crom. Ngoài ra các chi tiết còn lại được giữ nguyên.
Navara EL 2019 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt đạt 5.255 x 1.850 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 3.150 (mm) cùng khoảng sáng gầm xe 225 (mm). Phần thùng phía sau chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 1.475 x 1.485 x 470 (mm) cho khả năng chở hàng khá thoải mái trong những chuyến dã ngoại xa cùng gia đình.
Trang bị trên 6 phiên bản Nissan Navara:
Nội thất
Bên trong, ghế ngồi được bọc nỉ với ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và ghế phụ điều chỉnh 4 hướng. Chất liệu ghế nỉ có thể xem là một nhược điểm khi trời nắng sẽ cho cảm giác khá nóng khi vừa bước vào xe, hơn nữa tone màu sáng sẽ cần phải giữ vệ sinh thường xuyên vì rất dễ bị bám bẩn. Trên biến thể cao nhất VL sẽ là ghế da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ 4 hượng
Hàng ghế phía sau được thiết kế rộng rãi, khoảng để chân thoải mái, khoảng cách với trần xe tương đối dư dả với những người có chiều cao tầm 1m8. Tuy nhiên, xe chỉ có 2 tựa đầu nên nếu “full tải” thì hành khách thứ ba sẽ ít nhiều bị mỏi khi đi xa.
Bảng tablo được thiết kế đơn giản theo lối đối xứng. Hệ thống giải trí ở bản Premium R được nâng cấp khi màn hình LCD nhỏ ở phiên bản thường nay được nâng cấp bằng một màn hình LCD cảm ứng, các phím điều khiển giải trí được bố trí xung quanh giúp cho việc tương tác với các thiết bị trở nên dễ dàng hơn và đem lại cái nhìn hiện đại hơn cho chiếc xe, cụm 6 loa cho khả năng hỗ trợ nghe nhạc MP3, Radio AM/FM cùng kết nối AUX/USB và đầu CD.
Nhìn chung, dàn loa cho chất lượng âm thanh khá tốt, việc thay thế màn hình LCD cảm ứng giúp điều chỉnh các chức năng dễ dàng ngay cả khi đang lái xe. Hàng ghế phía sau cũng được trang bị hốc gió nhằm giúp hành khách không cảm thấy nóng khi đi trong thời tiết oi bức. So với các đối thủ cùng tầm tiền này thì những trang bị này không hề thua kém.
Một điểm khá đáng tiếc trên Navara EL là vô-lăng không được tích hợp nút bấm chức năng. Việc này sẽ ít nhiều ảnh hướng đến sự thoải mái và linh động của tài xế khi điều khiển xe. Còn với phiên bản VL thì vô-lăng sẽ được bọc da, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ga tự động Cruise Control.
Vận hành – an toàn
Bên dưới nắp capô, Navara EL phiên bản cao cấp vẫn đươc giữ nguyên khối động cơ diesel YD25 – Mid, 4 xilanh thẳng hàng dung tích 2.488 cc, trục cam đôi DOHC 16 van cùng Turbo VGS, sản sinh công suất tối đa 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 403 Nm ở 2.000 vòng/phút. Còn ở hai phiên bản cao hơn là VL và SL thì sẽ được trang bị động cơ cao cấp hơn là YD25 – High cho công suất cao hơn 27 mã lực tại vòng tua 3.600 vòng/phút, momen xoắn cực đại 450 Nm ở tua máy 2.000 vòng/phút.
Tuy không so bì được với sức mạnh của Chevrolet Colorado sử sụng động cơ Drumax nhưng nhẫm sơ qua các thông số trên thì có thể nói chiếc xe cũng dư dã ‘công lực’ khi đi trong đô thị hay đủ sức chinh phục những đoạn đường trường khó khăn.
Một chi tiết đáng tiền khác đặc trưng ở phiên bản Navara EL là hệ thống treo sau có dạng đa liên kết – lò xo ống lồng tương tự như trên những chiếc SUV, trang bị “độc quyền” ở phân khúc. Nhờ vậy khi xe di chuyển qua những đoạn đường gồ ghề, dằn xóc thì hành khách sẽ cảm thấy ái êm và dễ chịu hơn hẳn các mẫu pick-up khác.
Danh sách an toàn và hỗ trợ mà Nissan cung cấp cho NP300 Navara EL như sau:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
02 túi khí
Khóa cửa trung tâm và khóa an toàn trẻ em
Hệ thống chống trộm
Cửa kính chống kẹt
Khung xe chịu lực Body Zone
Ngoài ra, với gói trang bị Premium, khách hàng còn nhận thêm camera lùi và một camera hành trình “đính kèm” theo xe. Nếu camera lùi sẽ hỗ trợ đắc lực cho việc xoay trở mẫu bán tải to lớn ra vào các bãi đỗ xe thì camera hành trình sẽ là công cụ dự phòng cần thiết trong các trường hợp cần thiết.
Phiên bản cao nhất VL được bổ sung thêm:
Hệ thống kiểm soát cân bằng động
Hệ thống hạn chế trơn trượt cho vi sai
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo
Hệ thống phanh chủ động hạn chế trượt bánh
Đánh giá tổng quát
Với mức giá 669 triệu đồng thì có thể thấy trang bị trên phiên bản Navara EL Premium R khá hợp lý. Ngoài một số điểm trừ nhỏ ở vô lăng hay hàng ghế sau thì nhìn chung chiếc xe đáp ứng khá tốt nhu cầu di chuyển trong phố hay vận chuyển hàng hóa.
Nếu các bác đang có ý định tậu cho mình một chiếc xe có nội thất rộng rãi để đưa cả gia đình đi xa, không cần lo ngại về việc mang theo hành lý cồng kềnh thì Nissan EL Premium R 2018 sẽ là 1 lựa chọn đáng cân nhắc.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nissan Navara VL PREMIUM R815 triệu |
Nissan Navara EL PREMIUM R669 triệu |
Nissan NP300 Navara E625 triệu |
Nissan NP300 Navara SL725 triệu |
Dáng xe Bán tải |
Dáng xe Bán tải |
Dáng xe Bán tải |
Dáng xe Bán tải |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Dung tích động cơ 2.50L |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 450.00 Nm , tại 2000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 403.00 Nm , tại 2000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 403.00 Nm , tại 2.000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 450.00 Nm , tại 2.000 vòng/phút |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.55l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng |
Điều hòa Chỉnh cơ đơn vùng |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |