Cà vẹt xe là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng đối với người sở hữu và sử dụng phương tiện giao thông. Vậy chính xác cà vẹt xe là gì? Quy định và thủ tục cấp cà vẹt xe ra sao? Cùng Ô tô Ngọc Dũng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.
Có thể bạn quan tâm:
Cà vẹt xe là gì?
Cà vẹt xe (hay còn gọi là giấy đăng ký xe) là chứng từ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, dùng để xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với một phương tiện giao thông. Nó đóng vai trò là bằng chứng về quyền sở hữu tài sản và là cơ sở để cơ quan chức năng quản lý phương tiện lưu thông, đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến phương tiện đó.

Mất cà vẹt xe có sao không? Bị phạt bao nhiêu?
Cà vẹt xe không chỉ là giấy tờ ghi thông tin phương tiện mà còn là minh chứng pháp lý cho quyền sở hữu của người điều khiển. Do đó, thiết cà vẹt xe đồng nghĩa với việc phương tiện không được công nhận là hợp pháp khi lưu thông trên đường. Hậu quả của việc thiếu giấy tờ xe không chỉ dừng lại ở việc xử phạt hành chính mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý phức tạp.
Cụ thể mức phạt đối với các phương tiện như sau:
Phương tiện |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt (VNĐ) |
Hình thức xử phạt bổ sung |
Ô tô |
Không có cà vẹt XE hoặc sử dụng cà vẹt hết hạn |
2.000.000 – 3.000.000 |
Tước giấy phép lái xe. Có thể bị tịch thu xe nếu không chứng minh được nguồn gốc. |
Sử dụng cà vẹt không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
4.000.000 – 6.000.000 |
Tước giấy phép lái xe. |
|
Quên mang theo cà vẹt xe |
200.000 – 400.000 |
Không |
|
Xe máy |
Không có cà vẹt xe |
800.000 – 1.000.000 |
Có thể bị tịch thu xe nếu không chứng minh được nguồn gốc. |
Quên mang theo cà vẹt xe |
100.000 – 200.000 |
Không |
Thời hạn sử dụng giấy đăng ký xe

Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe (thường gọi là cà vẹt xe) được quy định cụ thể tại Điều 35, Thông tư 24/2023/TT-BCA, và có sự khác biệt tùy thuộc vào loại phương tiện và đối tượng chủ sở hữu.
Phương tiện có niên hạn sử dụng:
- Ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo: Thời hạn sử dụng cà vẹt xe được ghi trực tiếp trên giấy chứng nhận và tuân theo niên hạn sử dụng do pháp luật quy định (ví dụ: quy định về niên hạn sử dụng xe tải, xe khách).
Phương tiện của cá nhân/tổ chức nước ngoài:
- Thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế: Thời hạn sử dụng cà vẹt xe (ô tô, mô tô) được xác định theo thời hạn ghi trên các loại giấy tờ tùy thân tương ứng, bao gồm:
- Chứng minh thư ngoại giao.
- Chứng minh thư công vụ.
- Chứng minh thư lãnh sự.
- Chứng minh thư lãnh sự danh dự.
- Chứng minh thư (phổ thông).
- Cá nhân người nước ngoài cư trú và làm việc tại Việt Nam: Thời hạn sử dụng cà vẹt xe (ô tô, mô tô) căn cứ vào thời hạn ghi trên Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú.
Phương tiện của cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế:
- Ô tô, mô tô: Thời hạn sử dụng cà vẹt xe có giá trị lần đầu là 5 năm. Sau đó, có thể gia hạn với thời hạn mỗi lần gia hạn là 3 năm.
>>Xem thêm: Bằng D lái xe gì? Có lái được xe tải không? Điều kiện thi
Thủ tục cấp lại cà vẹt xe

Dựa trên Thông tư 24/2023/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe (bao gồm cả việc cấp mới hoặc cấp lại trong một số trường hợp như cấp lại theo biển số định danh đã thu hồi) được thực hiện như sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Để tiến hành đăng ký xe, chủ xe cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định.
- Giấy tờ của chủ xe: Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
- Giấy tờ của xe: Bao gồm chứng từ chứng minh nguồn gốc xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (nếu có), và chứng từ nộp lệ phí trước bạ, theo quy định tại Điều 11 của Thông tư.
Quy trình đăng ký
Quy trình đăng ký xe gồm các bước chính sau:
- Bước 1: Kê khai thông tin:
- Chủ xe cần đăng nhập Cổng Dịch vụ công để kê khai thông tin đăng ký xe. Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ cấp mã hồ sơ và lịch hẹn trực tuyến qua tin nhắn hoặc email. Mã này cần được cung cấp cho cơ quan đăng ký xe.
- Nếu không thể thực hiện trực tuyến, chủ xe có thể đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe để kê khai.
- Bước 2: Kiểm tra Hồ sơ và Xe:
- Cán bộ đăng ký sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và đối chiếu với thực tế xe.
- Việc cấp biển số sẽ tùy thuộc vào tình trạng biển số định danh của chủ xe: cấp biển mới nếu chưa có hoặc biển định danh đang gắn cho xe khác; cấp lại biển số định danh nếu biển số đó đã được thu hồi trước đây.
- Nếu hồ sơ hoặc xe chưa đạt yêu cầu, chủ xe sẽ được hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Nhận Kết quả và Nộp Lệ phí:
- Chủ xe nhận giấy hẹn trả kết quả và tiến hành nộp lệ phí đăng ký theo quy định.
- Nhận biển số xe (đối với trường hợp cấp biển mới).
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt) và biển số (nếu là cấp lại theo biển số định danh đã thu hồi) tại cơ quan đăng ký hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có đăng ký).
Thời hạn giải quyết
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt) là không quá 02 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan đăng ký nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống xác nhận chủ xe đã hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký.
>>Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục và quy định đổi biển số vàng
Lệ phí cấp cà vẹt xe là bao nhiêu?
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1 |
Xe ô tô |
500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống |
20 triệu |
01 triệu |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô, xe gắn máy |
|||
4.1 |
Trị giá từ dưới 15 triệu đồng |
01 triệu |
200.000 |
150.000 |
4.2 |
Trị giá trên 15 – 40 triệu đồng |
02 triệu |
400.000 |
150.000 |
4.3 |
Trị giá trên 40 triệu đồng |
04 triệu |
800.000 |
150.000 |
Cách phân biệt cavet thật và giả

Vì trốn tránh mức phạt khi làm mất/không có giấy tờ xe, nhiều chủ xe đã chọn cách sử dụng các giấy tờ giả để qua mặt cơ quan chức năng. Cavet giả được làm khá tinh vi, tuy nhiên vẫn có thể phân biệt được với một số đặt điểm dưới đây:
Đặc điểm |
Cà vẹt thật |
Cà vẹt giả |
Phôi và phù hiệu |
|
|
Thông tin chủ xe và phương tiện |
|
|
Sợi kim tuyến |
|
|
Mực in và chất liệu |
|
|
Tem chống giả (nếu có) |
|
|
Các trường hợp cần đổi cà vẹt xe

Theo quy định hiện hành tại Điều 16, Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp đổi giấy đăng ký xe trong các trường hợp sau:
- Thay đổi về hiện trạng xe:
- Cải tạo xe: Khi phương tiện có sự thay đổi về cấu trúc, kỹ thuật so với thiết kế ban đầu đã được phê duyệt.
- Thay đổi màu sơn: Khi chủ xe thay đổi màu sơn nguyên bản của xe.
- Thay đổi về loại biển số xe:
- Chuyển đổi giữa biển số nền trắng chữ đen và biển số nền vàng chữ đen (áp dụng cho các trường hợp xe kinh doanh vận tải và ngược lại).
- Gia hạn giấy đăng ký xe:
- Khi giấy đăng ký xe hết thời hạn sử dụng (đối với các loại xe có quy định về thời hạn sử dụng giấy đăng ký).
- Thay đổi thông tin chủ sở hữu:
- Cập nhật thông tin: Bao gồm thay đổi về tên chủ xe, số định danh cá nhân (CMND/CCCD), hoặc địa chỉ thường trú.
- Hư hỏng, mất mát giấy đăng ký xe:
- Hư hỏng: Giấy đăng ký xe bị rách, mờ, nhòe, hoặc không còn nguyên vẹn, không đảm bảo tính pháp lý.
- Mất: Chủ xe bị mất giấy đăng ký xe.
- Thay đổi theo nhu cầu Chủ xe có nhu cầu đổi giấy đăng ký cũ.
- Biển số bị hư hỏng, mờ, gẫy.
Trường hợp không đi đổi giấy đăng ký xe theo quy định, chủ phương tiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể:
Hành vi |
Mức phạt |
|
Ô tô |
Xe máy |
|
Làm mất giấy đăng ký xe nhưng không đi đổi, khi tham gia giao thông sẽ bị phạt lỗi điều khiển xe không có giấy đăng ký xe |
+ Phạt từ 02 – 03 triệu đồng + Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
+ Phạt từ 800.000 – 01 triệu đồng + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Dùng giấy đăng ký xe đã hết hạn |
+ Phạt từ 02 – 03 triệu đồng + Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
+ Phạt từ 800.000 – 01 triệu đồng (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Dùng giấy đăng ký xe bị tẩy xóa hoặc không đúng số khung, số máy |
+ Phạt từ 04 – 06 triệu đồng + Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng + Tịch giấy đăng ký xe + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
+ Phạt từ 800.000 – 01 triệu đồng + Tịch giấy đăng ký xe + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Thủ tục đổi giấy đăng ký xe

Thủ tục cấp đổi giấy đăng ký xe được thực hiện theo quy trình cụ thể, bao gồm các bước chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục hành chính. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Chuẩn Bị Hồ Sơ
Hồ sơ cấp đổi giấy đăng ký xe, theo Điều 17, Thông tư 24/2023/TT-BCA, bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe: Mẫu giấy do cơ quan có thẩm quyền ban hành, cần điền đầy đủ và chính xác thông tin.
- Giấy tờ tùy thân của chủ xe (bản chính):
- Chủ xe là công dân Việt Nam:
- Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 (trên ứng dụng VNeID) để thực hiện thủ tục trực tuyến.
- Nếu không sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2, cần xuất trình Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Chủ xe thuộc lực lượng vũ trang:
- Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân.
- Trường hợp chưa có, cần Giấy xác nhận công tác của thủ trưởng đơn vị từ cấp phòng, trung đoàn, Công an cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên.
- Chủ xe là người nước ngoài:
- Thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế: Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư công vụ (hoặc các loại tương đương, còn giá trị) và Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ.
- Cá nhân khác: Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên).
- Chủ xe là tổ chức:
- Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện trực tuyến.
- Nếu chưa có, xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập của tổ chức.
- Chủ xe là công dân Việt Nam:
- Chứng từ khác (nếu có): Áp dụng cho các trường hợp thay đổi lớn liên quan đến kết cấu xe:
- Thay tổng thành máy, tổng thành khung cùng nhãn hiệu: Chứng từ nguồn gốc, lệ phí trước bạ và chuyển quyền sở hữu.
- Thay tổng thành máy, tổng thành khung không cùng nhãn hiệu: Cần thêm Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Thay tổng thành máy, tổng thành khung từ xe đã đăng ký: Cần Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số của xe đó.
Quy Trình Thực Hiện (Theo Điều 18, Thông tư 24/2023/TT-BCA)
- Bước 1: Kê khai trực tuyến:
- Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia (hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an).
- Chọn mục “Cấp đổi chứng nhận đăng ký xe” tương ứng.
- Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin theo yêu cầu của biểu mẫu điện tử.
- Bước 2: Nộp lệ phí (sau khi hồ sơ được duyệt):
- Cơ quan đăng ký xe sẽ gửi thông báo về việc nộp lệ phí qua Cổng Dịch vụ công (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Chủ xe thực hiện nộp lệ phí theo hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (bản mới) sẽ được gửi đến chủ xe qua dịch vụ bưu chính công ích.
Lệ phí
Căn cứ Thông tư số 229/2016/TT-BTC, mức lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe được xác định như sau:
Nội dung |
Mức lệ phí |
||
Ô tô |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
Xe máy |
|
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
150.000 đồng/lần/xe |
100.000 đồng/lần/xe |
50.000 đồng/lần/xe |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số |
30.000 đồng/lần/xe |
30.000 đồng/lần/xe |
30.000 đồng/lần/xe |
Thời gian giải quyết
Khoản 4 Điều 7 Thông tư 24 quy định thời gian đổi giấy đăng ký xe như sau:
- Thời gian giải quyết cấp chứng nhận đăng ký xe: Tối đa 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày (không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe).
Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đọc đã có cái nhìn toàn diện hơn về cà vẹt xe từ định nghĩa cà vẹt xe là gì, tầm quan trọng đến các thủ tục liên quan. Việc nắm rõ những thông tin này không chỉ giúp bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn bảo vệ quyền lợi của mình khi tham gia giao thông.
Bài viết mới
Làn đường là gì? Lỗi sai làn đường bị phạt bao nhiêu?
Mỗi ngày có hàng triệu phương tiện di chuyển trên đường phố từ xe máy [...]
Phù hiệu xe tải là gì? Thủ tục cấp phù hiệu
Phù hiệu xe tải là khái niệm quen thuộc với các chủ phương tiện, tuy [...]
Cà vẹt xe là gì? Phân biệt thật giả và mức phạt khi bị mất
Cà vẹt xe là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng đối với người [...]
Rotuyn lái là gì? Dấu hiệu Rotuyn lái hỏng và cách kiểm tra
Trong hệ thống lái của ô tô, rotuyn lái đóng vai trò then chốt quyết [...]