Xe đầu kéo là một trong những phương tiện đóng vai trò then chốt trong vận tải hàng hóa đường bộ. Kích thước của chúng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận chuyển cũng như sự an toàn khi lưu thông trên đường. Vậy thông thường kích thước xe đầu kéo là bao nhiêu? Ngay trong bài viết này Ô tô Ngọc Dũng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết.
Có thể bạn quan tâm:
- Biển số vàng là gì? Thủ tục và quy định đổi biển số vàng
- Lái xe tải có cần tập huấn nghiệp vụ không – Giải đáp
Kích thước xe đầu kéo phổ biến
Xe đầu kéo thường sở hữu chiều dài trong khoảng 6 đến 7 mét. Bề ngang của xe rơi vào khoảng 2,4 mét, còn chiều cao sẽ dao động từ 3,7 đến 3,9 mét.
Cấu tạo xe đầu kéo container
Đầu kéo: Gồm 4 bộ phận:
- Động cơ: Thường là động cơ diesel dung tích lớn, sản sinh công suất mạnh mẽ để kéo theo khối lượng hàng hóa khổng lồ phía sau.
- Cabin: Là nơi thực hiện các thao tác điều khiển xe. Cabin hiện đại được trang bị đầy đủ tiện nghi như ghế hơi êm ái, điều hòa hai chiều, giường nằm, hệ thống giải trí,… giúp tài xế thoải mái trong những chuyến hành trình dài.
- Hệ thống điều khiển: Bao gồm vô lăng, bảng đồng hồ, cần số, hệ thống phanh, hệ thống đèn,… được thiết kế khoa học.
- Nóc xe: Có hai loại nóc xe là nóc thấp và nóc cao. Nóc thấp giúp xe di chuyển linh hoạt dưới gầm cầu, trong khi nóc cao mang lại không gian rộng rãi và thoáng đãng hơn cho tài xế.
Rơ mooc: Gồm 5 bộ phận:
- Khung gầm: Được chế tạo từ thép chịu lực cao, khung gầm là bộ xương vững chắc của rơ mooc, chịu trách nhiệm nâng đỡ toàn bộ tải trọng của hàng hóa.
- Thùng container: Có kết cấu kín, chống nước và chịu được va đập, bảo vệ hàng hóa khỏi tác động của môi trường.
- Hệ thống treo: Hệ thống treo gồm lò xo, giảm chấn, thanh cân bằng,… giúp triệt tiêu rung động từ mặt đường.
- Trục bánh xe: Số lượng trục bánh xe (từ 1 đến 3 trục) được thiết kế tùy thuộc vào tải trọng của rơ mooc.
- Chân chống: “Chân trụ” vững chắc giúp nâng đỡ rơ mooc khi tách rời khỏi đầu kéo, đảm bảo an toàn cho việc bốc dỡ hàng hóa.
Những bộ phận quan trọng khác:
- Khoang động cơ: Nằm phía trước đầu kéo, khoang động cơ là nơi tập trung các bộ phận quan trọng như động cơ, hệ thống làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ thống xả,…
- Mâm kéo: Đây là khớp nối quan trọng giữa đầu kéo và rơ mooc, cho phép hai bộ phận này kết hợp và hoạt động đồng bộ.
- Thùng nhiên liệu: Thường được đặt ở phía sau cabin hoặc dưới gầm xe, đảm bảo cung cấp đủ nhiên liệu cho những chuyến hành trình dài.
>>Xem thêm: Động cơ Turbo là gì? Nguyên lý, ưu nhược điểm và những lưu ý
Kích thước xe đầu kéo Mỹ
Kích thước tổng thể:
- Chiều dài: Dao động từ 6.400 mm đến 8.488 mm, tùy thuộc vào thương hiệu, dòng xe và mục đích sử dụng.
- Chiều rộng: Thường cố định ở mức 2.500 mm, phù hợp với tiêu chuẩn đường sá quốc tế.
- Chiều cao: Khoảng 3.900 mm đến 3.950 mm, tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của cabin.
Kích thước chi tiết các bộ phận:
- Chiều dài cơ sở: Khoảng 3.300 mm đến 5.040 mm.
- Vết bánh xe trước/sau: Dao động từ 1.850 mm đến 2.090 mm.
- Chiều cao yên xe: Từ 1.100 mm đến 1.300 mm.
- Góc thoát trước/sau: Từ 15 độ đến 30 độ.
Kích thước xe container 10 feet
Xe container 10 feet là loại xe có kích thước nhỏ nhất trong các loại xe container. Chúng có thể được sử dụng để vận chuyển hàng hóa có kích thước và trọng lượng nhỏ hoặc làm kho chứa hàng mini.
- Kích thước phủ bì của xe container 10 feet: Chiều dài 2.991 mét, chiều rộng 2.438 mét, chiều cao 2.591 mét.
- Kích thước lọt thùng: Chiều dài 2.828 mét, chiều rộng 2.350 mét, chiều cao 2.381 mét.
- Độ mở cửa: Chiều rộng 2.336 mét, chiều cao 2.291 mét.
- Thể tích: 16 mét khối.
- Trọng lượng container trống: 1.350 tấn
- Trọng lượng hàng hóa có thể chứa: 8.810 tấn.
- Tổng tải trọng: 10.160 tấn.
Kích thước xe đầu kéo container 20 feet
Xe container 20 feet là một trong những loại xe phổ biến nhất trong vận chuyển hàng hóa. Chúng có kích thước vừa phải, phù hợp với nhiều loại hàng hóa và phương tiện vận chuyển. Trong đó có 2 loại là container 20 feet khô và container 20 feet lạnh.
Kích thước xe container 20 feet hàng khô:
- Kích thước phủ bì: Dài 20 feet (6.060 mét); Rộng 8 feet (2.440 mét); Cao 8 feet 6 inches (2.590 mét)
- Kích thước lọt lòng: Dài 19 feet 4.2 inches (5.898 mét); Rộng 7 feet 8.6 inches (2.352 mét); Cao 7 feet 10.3 inches (2.395 mét).
- Độ mở cửa: Rộng 7 feet 8.1 inches (2.340 mét); Cao 7 feet 5.8 inches (2.280 mét).
- Thể tích: 33.2 mét khối (Cubic meters)
- Trọng lượng container trống: 2.220 tấn (Metric tons)
- Trọng lượng hàng hóa: 28.280 tấn (Metric tons)
- Tổng tải trọng: 30.480 tấn (Metric tons)
Kích thước xe container 20 feet lạnh:
- Kích thước phủ bì: Dài 20 feet (6.060 mét); Rộng 8 feet (2.440 mét); Cao 8 feet 6 inches (2.590 mét)
- Kích thước lọt lòng: Dài 17 feet 11.9 inches (5.485 mét; Rộng 7 feet 8.6 inches (2.286 mét); Cao 7 feet 5.2 inches (2.265 mét).
- Độ mở cửa: Rộng 7 feet 6 inches (2.286 mét); Cao 7 feet 3.6 inches (2.224 mét).
- Thể tích: 28.4 mét khối (Cubic meters)
- Trọng lượng container trống: 32.000 tấn (Metric tons)
- Trọng lượng hàng hóa: 27.280 tấn (Metric tons)
- Tổng tải trọng: 30.480 tấn (Metric tons)
Kích thước xe đầu kéo 40 feet
Xe đầu kéo container 40 feet cũng có 2 loại là container 40 feet khô và container 40 feet cao.
Kích thước xe đầu kéo container 40 feet hàng khô:
- Kích thước phủ bì: Dài 40 feet (12.190 mét); Rộng 8 feet (2.440 mét); Cao 8 feet 6 inches (2.590 mét).
- Kích thước lọt lòng: Dài 39 feet 5.7 inches (12.032 mét); Rộng 7 feet 8.5 inches (2.350 mét); Cao 7 feet 10.2 inches (2.392 mét).
- Kích thước cửa: Rộng 7 feet 7.7 inches (2.330 mét); Cao 7 feet 5.8 inches (2.280 mét).
- Thể tích: 67.634 mét khối
- Trọng lượng container trống: 3.370 tấn
- Hàng hóa tối đa: 26.750 tấn
- Tổng tải trọng: 30.480 tấn
Kích thước xe đầu kéo container 40 feet cao:
- Kích thước phủ bì: Dài 40 feet (12.190 mét); Rộng 8 feet (2.440 mét); Cao 9 feet 6 inches (2.895 mét).
- Kích thước lọt lòng: Dài 39 feet 5.3 inches (12.023 mét); Rộng: 7 feet 8.6 inches (2.352 mét); Cao 8 feet 10.2 inches (2.698 mét).
- Kích thước cửa: Rộng 7 feet 8.1 inches (2.340 mét); Cao 8 feet 5.8 inches (2.585 mét).
- Thể tích: 76.29 mét khối
- Trọng lượng container trống: 3.900 tấn
- Hàng hóa tối đa: 26.580 tấn
- Tổng tải trọng: 30.480 tấn
Kích thước xe đầu kéo 45 feet
Loại container này thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa có khối lượng lớn và yêu cầu không gian rộng rãi hơn so với container 40 feet.
- Kích thước phủ bì: Dài 45 feet (13.716 mét); Rộng 8 feet 2.4 inches (2.500 mét); Cao 9 feet 6 inches (2.896 mét).
- Kích thước lọt lòng: Dài 44 feet 5.7 inches (13.556 mét); Rộng 8 feet (2.438 mét); Cao 8 feet 10.1 inches (2.695 mét).
- Kích thước cửa: Rộng 7 feet 11.1 inches (2.416 mét); Cao 8 feet 5.8 inches (2.585 mét).
- Thể tích: 86.1 mét khối
- Trọng lượng container trống: 4.800 tấn
- Hàng hóa tối đa: 25.680 tấn
- Tổng tải trọng: 30.480 tấn
Kích thước xe đầu kéo 50 feet
Container 50 feet hiện nay ít được sử dụng phổ biến do hạn chế về cơ sở hạ tầng và quy định giao thông ở một số quốc gia. Tuy nhiên với khả năng chứa hàng hóa lớn, chúng vẫn là lựa chọn hiệu quả cho một số loại hàng hóa đặc biệt.
- Kích thước phủ bì: Dài 50 feet (15.24 mét); Rộng 8 feet (2.438 mét); Cao 9 feet 6 inches (2.896 mét).
- Kích thước lọt lòng: Dài 15.040 mét; Rộng 2.348 mét; Cao 2.690 mét.
>>Xem thêm: Xéc măng là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và công dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước xe đầu kéo
Kích thước xe đầu kéo phụ thuộc vào nhiều yếu tố để đảm bảo hiệu quả và an toàn vận tải. Các yếu tố chính bao gồm:
- Loại và kích thước container: Đây là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến kích thước của xe đầu kéo. Xe đầu kéo phải được thiết kế sao cho phù hợp với kích thước và tải trọng của container mà nó vận chuyển.
- Loại hàng hóa: Mỗi loại hàng hóa có yêu cầu vận chuyển khác nhau về kích thước và trọng lượng. Ví dụ hàng hóa cồng kềnh như máy móc, thiết bị công nghiệp sẽ yêu cầu xe đầu kéo có kích thước lớn hơn để đảm bảo an toàn và hiệu quả vận chuyển.
- Quy định pháp luật: Mỗi quốc gia có những quy định riêng về kích thước và tải trọng cho phép của xe đầu kéo nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ cơ sở hạ tầng. Nhà sản xuất phải tuân thủ các quy định này khi thiết kế và sản xuất xe đầu kéo.
- Điều kiện giao thông và hạ tầng: Điều kiện đường xá, cầu đường, hầm chui… cũng ảnh hưởng đến kích thước xe đầu kéo. Ở những khu vực có hạ tầng giao thông hạn chế, xe đầu kéo phải có kích thước phù hợp để di chuyển linh hoạt và tránh gây ùn tắc giao thông.
Hiểu rõ về kích thước xe đầu kéo là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả vận tải và lựa chọn phương tiện phù hợp với nhu cầu. Hy vọng những thông tin chi tiết về kích thước xe đầu kéo trong bài viết này sẽ hữu ích cho bạn đọc. Để được tư vấn chi tiết và lựa chọn những dòng xe đầu kéo chất lượng hãy liên hệ với Ô tô Ngọc Dũng bạn nhé!
Bài viết mới
Lơ xe là gì? Tìm hiểu công việc và mức lương của lơ xe
Với những người thường xuyên đi xe khách, xe bus, xe tải thì hẳn không [...]
Kích thước xe đầu kéo là bao nhiêu? Cập nhật mới nhất
Xe đầu kéo là một trong những phương tiện đóng vai trò then chốt trong [...]
Mua bán xe tải tại Ninh Bình – Địa chỉ mua tốt nhất
Mua bán xe tải tại Ninh Bình là một trong những lĩnh vực đang phát [...]
Mua bán xe tải tại Phú Yên – Ô tô Ngọc Dũng
Mua bán xe tải tại Phú Yên là một thị trường sôi động, thu hút [...]