Xe máy cày có được lưu thông trên đường không? Giải đáp

Máy Kéo Yanmar YM358R

Trong nông nghiệp, xe máy cày đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nông sản và phục vụ sản xuất. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn băn khoăn liệu xe máy cày có được lưu thông trên đường không. Trong bài viết sau đây Ô tô Ngọc Dũng sẽ làm rõ quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này giúp người dân hiểu và tuân thủ đúng luật.

Xe máy kéo là gì?

Xe máy kéo (xe máy cày) là một loại xe chuyên dụng thường được dùng trong nông nghiệp và xây dựng. Nó sử dụng động cơ (điện hoặc diesel) để tạo ra sức kéo, truyền động đến các bánh xe (bánh xích hoặc bánh lốp) để di chuyển và vận hành các thiết bị khác. Xe có thể được điều khiển bằng càng lái hoặc vô lăng tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

Máy Kéo Yanmar YM358R

Xe máy cày có được lưu thông trên đường không

Câu trả lời là có, xe máy cày (được định nghĩa là máy kéo trong Luật Giao thông đường bộ) được phép lưu thông trên đường bộ, miễn là cả người điều khiển và phương tiện đều tuân thủ đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định.

Việc xe máy cày tham gia giao thông không chỉ đơn thuần là di chuyển trên đường mà còn phải đảm bảo an toàn cho chính người điều khiển và các phương tiện khác. Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe máy cày được xem là một loại xe cơ giới và phải tuân thủ các quy tắc giao thông chung.

Các điều kiện bắt buộc để xe máy cày được phép lưu thông:

Để đảm bảo an toàn và đúng pháp luật, người điều khiển xe máy cày cần đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:

  1. Đối với người điều khiển phương tiện:
  • Giấy phép lái xe (Bằng lái): Đây là yêu cầu tiên quyết. Người điều khiển phải có Giấy phép lái xe phù hợp với trọng tải của xe máy cày đang vận hành, cụ thể:
    • Hạng A4: Dành cho máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.
    • Hạng B1, B2: Dành cho máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
    • Hạng C: Dành cho máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Độ tuổi và sức khỏe: Người lái xe phải đủ tuổi và có giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của pháp luật đối với từng hạng giấy phép lái xe tương ứng.
  1. Đối với phương tiện (Xe máy cày):

Xe máy cày khi tham gia giao thông phải có đầy đủ các loại giấy tờ và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

  • Giấy đăng ký xe: Chứng minh quyền sở hữu và nguồn gốc hợp pháp của phương tiện.
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Đây là minh chứng cho việc xe đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện an toàn để vận hành trên đường.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên thứ ba trong trường hợp xảy ra tai nạn.

Bao nhiêu tuổi được lái xe máy cày lưu thông trên đường?

Để điều khiển xe máy cày (máy kéo) lưu thông trên đường, người lái xe phải đủ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008. Độ tuổi tối thiểu được xác định dựa trên trọng tải của xe, cụ thể như sau:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên: Được phép lái xe máy cày có trọng tải dưới 3.500 kg. Đây là độ tuổi yêu cầu để được cấp các hạng giấy phép lái xe tương ứng như A4, B1, B2.
  • Từ đủ 21 tuổi trở lên: Được phép lái xe máy cày có trọng tải từ 3.500 kg trở lên. Đây là độ tuổi cần thiết để được cấp giấy phép lái xe hạng C.

Xe máy kéo, máy cày khi vi phạm xử phạt thế nào?

Người điều khiển xe máy cày, máy kéo khi tham gia giao thông phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ. Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) với các mức phạt cụ thể như sau:

Lỗi phạt đối với người điều khiển xe

Mức phạt tiền

Các hành vi vi phạm phổ biến

Xử phạt bổ sung (Tước GPLX/CC)

100.000 – 200.000đ

– Không chấp hành biển báo, vạch kẻ đường.

– Chuyển hướng không nhường đường.

Gây tai nạn: Tước quyền sử dụng 2-4 tháng

200.000 – 400.000đ

– Dừng, đỗ xe sai quy định (hè phố, lòng đường, nơi cấm đỗ…).

– Lùi xe, quay đầu xe sai quy định, nơi cấm.

 

400.000 – 600.000đ

– Chạy quá tốc độ từ 5 đến < 10 km/h.

– Đi vào đường cấm, khu vực cấm.

– Không đi đúng phần đường, làn đường.

– Không bật đèn chiếu sáng (từ 19h-5h).

– Gây tai nạn: Tước quyền sử dụng 2-4 tháng

– Vượt, tránh xe không đúng quy định: Tước quyền sử dụng 1-3 tháng

800.000 – 1.000.000đ

– Chạy quá tốc độ từ 10 đến 20 km/h.

– Đi ngược chiều.

– Chạy trong hầm không bật đèn.

Tước quyền sử dụng 1-3 tháng

1.000.000 – 2.000.000đ

– Không chấp hành hiệu lệnh của người/đèn điều khiển giao thông.

– Dừng, đỗ, lùi, quay đầu xe trong hầm đường bộ sai quy định.

Tước quyền sử dụng 1-3 tháng

3.000.000 – 5.000.000đ

– Chạy quá tốc độ trên 20 km/h.

– Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt mức 0,25 mg/l khí thở.

– Quá tốc độ: Tước quyền sử dụng 2-4 tháng

– Có nồng độ cồn: Tước quyền sử dụng 10-12 tháng

6.000.000 – 8.000.000đ

– Gây tai nạn giao thông.

– Có nồng độ cồn (mức 2: 0,25 – 0,4 mg/l khí thở).

– Gây tai nạn: Tước quyền sử dụng 2-4 tháng

– Có nồng độ cồn: Tước quyền sử dụng 16-18 tháng

10.000.000 – 12.000.000đ

– Đi vào, lùi xe, đi ngược chiều trên đường cao tốc.

– Gây tai nạn rồi bỏ trốn.

Tước quyền sử dụng 5-7 tháng

16.000.000 – 18.000.000đ

– Có nồng độ cồn (mức 3: > 0,4 mg/l khí thở) hoặc có chất ma túy.

– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, ma túy.

Tước quyền sử dụng 22-24 tháng

Lỗi phạt đối với chủ xe

Mức phạt tiền

Các hành vi vi phạm phổ biến

300.000 – 400.000đ

– Tự ý thay đổi màu sơn xe.

2.000.000 – 4.000.000đ

– Tự ý đục, hàn lại số khung, số máy.

– Không sang tên xe theo quy định.

– Đưa xe không có Giấy đăng ký xe, biển số tham gia giao thông.

4.000.000 – 6.000.000đ

– Đưa xe hết hạn kiểm định dưới 1 tháng tham gia giao thông.

– Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển (không có bằng lái, đang bị tước bằng…).

6.000.000 – 8.000.000đ

– Tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, kích thước của xe.

– Đưa xe không có hoặc hết hạn kiểm định trên 1 tháng tham gia giao thông.

Như vậy, xe máy cày có được lưu thông trên đường không còn phụ thuộc vào việc người điều khiển và phương tiện có đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp luật hay không. Khi người lái có giấy phép phù hợp, xe được đăng ký, kiểm định đầy đủ và lưu thông đúng tuyến, đúng thời gian quy định thì việc tham gia giao thông là hợp pháp. Ô tô Ngọc Dũng hy vọng bạn luôn tuân thủ nghiêm các quy định để đảm bảo an toàn cho chính người điều khiển và góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông chung.

Bài viết mới

Xe máy cày có được lưu thông trên đường không? Giải đáp

Trong nông nghiệp, xe máy cày đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển [...]

Xe bán tải là gì? Ưu nhược điểm và Top 5 hãng xe phổ biến

Xe bán tải – một dòng xe đang được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ [...]

Lái xe tải có cần tập huấn nghiệp vụ không – Giải đáp

Lái xe tải có cần tập huấn nghiệp vụ không? Đây chắc là câu hỏi [...]

Niên hạn sử dụng xe tải là gì? Quy định bao nhiêu năm?

Niên hạn sử dụng xe tải được xem là yếu tố quan trọng đảm bảo [...]