Để điều khiển phương tiện giao thông cơ giới nói chung và ô tô nói riêng, việc sở hữu bằng lái xe hợp lệ là điều kiện tiên quyết và bắt buộc. Ngay trong bài viết này Ô tô Ngọc Dũng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về bằng lái xe bao gồm các loại bằng lái, mẫu giấy phép lái xe và quy định thời hạn của bằng.
Có thể bạn quan tâm:
- Cà vẹt xe là gì? Phân biệt thật giả và mức phạt khi bị mất
- Phù hiệu xe tải là gì? Thủ tục cấp phù hiệu
Bảng các loại bằng lái xe hiện nay
1. Hệ thống Giấy phép lái xe Mới (Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 – Áp dụng từ 2025)
Bảng này mô tả các hạng GPLX sẽ được áp dụng theo luật mới. Lưu ý sự thay đổi về phân loại và phạm vi điều khiển so với hệ thống hiện hành.
Hạng GPLX |
Loại xe được phép điều khiển |
Ghi chú |
A1 |
– Xe mô tô 2 bánh dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc công suất động cơ điện đến 11 kW. – Xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật. |
Người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh được cấp hạng A1. |
A |
– Xe mô tô 2 bánh dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc công suất động cơ điện trên 11 kW. – Các loại xe quy định cho hạng A1. |
|
B1 |
– Xe mô tô 3 bánh. – Các loại xe quy định cho hạng A1. |
Khác với B1 hiện hành, hạng B1 mới dành cho xe mô tô 3 bánh (trừ xe cho người khuyết tật). |
B |
– Ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể lái xe). – Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 3.500 kg. – Các loại xe hạng B kéo rơ moóc, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg. |
Người khuyết tật điều khiển ô tô số tự động phù hợp được cấp hạng B. |
C1 |
– Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 3.500 kg đến 7.500 kg. – Các loại xe hạng C1 kéo rơ moóc, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B. |
|
C |
– Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 7.500 kg. – Các loại xe hạng C kéo rơ moóc, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B, C1. |
|
D1 |
– Ô tô chở người > 8 chỗ đến 16 chỗ (không kể lái xe). – Các loại xe hạng D1 kéo rơ moóc, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B, C1, C. |
|
D2 |
– Ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 16 chỗ đến 29 chỗ (không kể lái xe). – Các loại xe hạng D2 kéo rơ moóc, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B, C1, C, D1. |
|
D |
– Ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 29 chỗ (không kể lái xe); xe ô tô chở người giường nằm. – Các loại xe hạng D kéo rơ moóc, khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B, C1, C, D1, D2. |
|
BE |
– Các loại xe ô tô quy định cho hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg. |
|
C1E |
– Các loại xe ô tô quy định cho hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg. |
|
CE |
– Các loại xe ô tô quy định cho hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg. – Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. |
|
D1E |
– Các loại xe ô tô quy định cho hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg. |
|
D2E |
– Các loại xe ô tô quy định cho hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg. |
|
DE |
– Các loại xe ô tô quy định cho hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg. – Xe ô tô chở khách nối toa. |

2. Hệ thống Giấy phép lái xe Hiện hành (Theo Luật Giao thông đường bộ 2008 và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
Bảng này mô tả các hạng GPLX đang được cấp và sử dụng cho đến khi Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực.
Hạng GPLX |
Loại xe được phép điều khiển |
Ghi chú |
A1 |
– Xe mô tô 2 bánh dung tích xi-lanh 50 cm³ – dưới 175 cm³. – Xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật. |
|
A2 |
– Xe mô tô 2 bánh dung tích xi-lanh từ 175 cm³ trở lên. – Các loại xe quy định cho hạng A1. |
|
A3 |
– Xe mô tô 3 bánh. – Các loại xe quy định cho hạng A1 và các xe tương tự. |
Không bao gồm xe mô tô 3 bánh cho người khuyết tật (thuộc hạng A1). |
A4 |
– Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. |
|
B1 số tự động |
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ (kể cả lái xe). – Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng số tự động, trọng tải thiết kế < 3.500 kg. – Ô tô dùng cho người khuyết tật. |
Chỉ cấp cho người không hành nghề lái xe. |
B1 |
– Ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả lái xe). – Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, trọng tải thiết kế < 3.500 kg. – Máy kéo kéo 1 rơ moóc, trọng tải thiết kế < 3.500 kg. |
Chỉ cấp cho người không hành nghề lái xe. Được điều khiển cả xe số sàn và số tự động. |
B2 |
– Ô tô chuyên dùng, trọng tải thiết kế < 3.500 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B1. |
Cấp cho người hành nghề lái xe. |
C |
– Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng, trọng tải thiết kế ≥ 3.500 kg. – Máy kéo kéo 1 rơ moóc, trọng tải thiết kế ≥ 3.500 kg. – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2. |
|
D |
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ (kể cả lái xe). – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C. |
|
E |
– Ô tô chở người trên 30 chỗ (kể cả lái xe). – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, D. |
|
FB2 |
– Các loại xe quy định tại hạng B2 có kéo rơ moóc. – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2. |
Cấp cho người đã có GPLX hạng B2. Rơ moóc có trọng tải thiết kế > 750 kg. |
FC |
– Các loại xe quy định tại hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, FB2. |
Cấp cho người đã có GPLX hạng C. Rơ moóc/sơ mi rơ moóc có trọng tải thiết kế > 750 kg. |
FD |
– Các loại xe quy định tại hạng D có kéo rơ moóc. – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, D, FB2. |
Cấp cho người đã có GPLX hạng D. Rơ moóc có trọng tải thiết kế > 750 kg. |
FE |
– Các loại xe quy định tại hạng E có kéo rơ moóc. – Ô tô chở khách nối toa. – Các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. |
Cấp cho người đã có GPLX hạng E. Rơ moóc có trọng tải thiết kế > 750 kg. |
Lưu ý |
Người có GPLX hạng B1, B2, C, D, E được kéo thêm rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg. |
>>Xem thêm: Biển số định danh là gì? Thủ tục và giải đáp các thắc mắc
GPLX cấp trước 1/1/2025 được cấp, đổi lại thế nào?
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15, được ban hành ngày 27/6/2024 và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025 đã đưa ra những quy định cụ thể về việc chuyển đổi và cấp lại giấy phép lái xe cho những người đã được cấp bằng trước thời điểm luật này có hiệu lực. Theo đó, khi người dân có nhu cầu đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe hiện có, quy trình thực hiện sẽ tuân theo những hướng dẫn sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1: khi thực hiện đổi hoặc cấp lại sẽ được chuyển sang giấy phép lái xe hạng A của luật mới. Tuy nhiên, bằng lái hạng A này sẽ có điều kiện hạn chế khi người lái chỉ được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh dưới 175 cm³ hoặc xe mô tô điện có công suất động cơ dưới 14 kW.
- Giấy phép lái xe hạng A2: được đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng A theo quy định mới mà không có bất kỳ điều kiện hạn chế nào về loại xe mô tô hai bánh được phép điều khiển.
- Giấy phép lái xe hạng A3: được chuyển đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng B1 theo luật mới.
- Giấy phép lái xe hạng A4: khi đổi hoặc cấp lại, người lái sẽ được cấp chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng dành cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg, đồng thời cần có thêm chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
- Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động: được đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng B theo quy định mới, nhưng sẽ có điều kiện hạn chế là người lái chỉ được phép điều khiển các loại xe ô tô có hộp số tự động.
- Các giấy phép lái xe hạng B1 và B2: được đổi hoặc cấp lại sẽ được chuyển thành giấy phép lái xe hạng B hoặc hạng C1 tùy thuộc vào nhu cầu và loại xe đủ điều kiện, đồng thời người lái cũng sẽ được cấp chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng C: được giữ nguyên hạng và đổi, cấp lại vẫn là hạng C, đồng thời người lái sẽ được cấp thêm chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng D: đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng D2 theo quy định mới, kèm theo chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng E: chuyển đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng D theo luật mới, đồng thời người lái cũng sẽ được cấp chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng FB2: được chuyển thành giấy phép lái xe hạng BE hoặc hạng C1E tùy thuộc vào loại xe, đồng thời người lái cũng sẽ được cấp chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng FC: đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng CE theo quy định mới, kèm theo chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng FD: chuyển đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng D2E theo luật mới, đồng thời người lái cũng sẽ được cấp chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
- Giấy phép lái xe hạng FE: đổi hoặc cấp lại thành giấy phép lái xe hạng DE theo quy định mới, kèm theo chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
Mẫu giấy phép lái xe mới

Điều 18 của Thông tư 12/2025/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 28 tháng 2 năm 2025 đã quy định một cách chi tiết về mẫu giấy phép lái xe mới sẽ được áp dụng.
1. Đặc điểm vật lý và kỹ thuật:
- Chất liệu: Được làm từ nhựa PET hoặc vật liệu tương đương, tăng độ bền và khả năng chịu đựng các tác động vật lý.
- Kích thước: Tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế ICAO loại ID-1 (85,6 x 53,98 x 0,76 mm), tương đương kích thước thẻ tín dụng, thuận tiện cho việc cất giữ.
- Phôi thẻ: Có nền hoa văn màu hồng đặc trưng, kết hợp các ký hiệu bảo mật chìm để chống làm giả.
2. Thông tin và bố cục mặt trước:
- Tiêu đề: In song ngữ “GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE”.
- Số GPLX: Được in màu đỏ nổi bật với ký hiệu “Số/No.”.
- Ảnh người lái: Ảnh màu, chụp trên nền xanh da trời, được in trực tiếp lên thẻ thay vì dán ảnh, tăng cường tính xác thực.
- Thông tin hiển thị (in màu đen):
- Họ và tên đầy đủ.
- Ngày tháng năm sinh.
- Quốc tịch.
- Nơi cư trú.
- Ngày cấp GPLX.
- Ngày hết hạn (nếu là GPLX có thời hạn).
- Cơ quan cấp GPLX.
- Hạng GPLX được cấp.
3. Thông tin và bố cục mặt sau:
- Phạm vi điều khiển: Liệt kê chi tiết các loại (hạng) xe cơ giới mà người lái được phép điều khiển, được ghi bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.
- Ngày trúng tuyển: Ghi rõ ngày người lái xe vượt qua kỳ sát hạch.
- Mã QR: Tích hợp mã hai chiều (QR code) cho phép các cơ quan chức năng và cá nhân sử dụng thiết bị đọc mã để nhanh chóng xác minh thông tin trên GPLX, tăng cường hiệu quả quản lý và chống giả mạo.

4. Tính năng bảo mật:
- Ngoài các ký hiệu bảo mật trên phôi và việc in ảnh trực tiếp, cả hai mặt của GPLX đều được phủ một lớp màng bảo an trong suốt để bảo vệ thông tin và chống trầy xước, làm giả.
Nhìn chung, mẫu GPLX mới theo Thông tư 12/2025/TT-BCA được thiết kế hiện đại, bền đẹp, tăng cường các yếu tố bảo mật và tích hợp công nghệ (mã QR), đồng thời sử dụng song ngữ giúp thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng và hội nhập quốc tế.
>>Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục và quy định đổi biển số vàng
Quy định thời hạn của bằng lái xe
Theo các quy định hiện hành về giấy phép lái xe tại Việt Nam, thời hạn sử dụng của mỗi hạng bằng lái xe được phân loại rõ ràng tùy thuộc vào loại phương tiện mà người lái được phép điều khiển. Cụ thể như sau:
- Các hạng bằng lái xe không có thời hạn: Theo quy định, giấy phép lái xe các hạng A1, A2 và A3 không quy định thời hạn sử dụng. Điều này có nghĩa là sau khi được cấp, người lái xe có thể sử dụng các hạng bằng này để điều khiển các loại xe tương ứng mà không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn định kỳ.
- Các hạng bằng lái xe có thời hạn 10 năm: Giấy phép lái xe các hạng A4, B1 và B2 được quy định có thời hạn sử dụng là 10 năm tính từ ngày cấp.
- Các hạng bằng lái xe có thời hạn 5 năm: Các hạng giấy phép lái xe chuyên nghiệp hơn, bao gồm C, D, E, FB2, FC, FD và FE, được quy định có thời hạn sử dụng ngắn hơn là 5 năm kể từ ngày cấp.
Việc hiểu rõ về các quy định liên quan đến bằng lái xe là trách nhiệm của mỗi người tham gia giao thông. Hy vọng những thông tin chi tiết mà Ô tô Ngọc Dũng cung cấp trong bài viết đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan và cần thiết về vấn đề này.
Bài viết mới
Tăng bua xe tải là gì? Công dụng và cách tháo tăng bua
Tăng bua xe tải là một trong những bộ phận cực kỳ quan trọng trong [...]
Xe tải Việt Nam – Top 19 hãng xe tải được ưa chuộng nhất
Thị trường xe tải Việt Nam ngày càng sôi động với sự góp mặt của [...]
Lỗi đè vạch liền phạt bao nhiêu? Quy định mới nhất
Lỗi đè vạch liền là lỗi vi phạm cũng rất là phổ biến với các [...]
Bằng lái xe – Các loại GPLX hiện nay theo quy định
Để điều khiển phương tiện giao thông cơ giới nói chung và ô tô nói [...]