Biển số xe các tỉnh thành phố là thông tin quan trọng giúp nhận diện khu vực đăng ký phương tiện, hỗ trợ công tác quản lý giao thông và hành chính. Trong bài viết này Ô tô Ngọc Dũng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng về biển số xe bao gồm biển số đổi mới, giải mã ký tự, ý nghĩa các màu biển số,…
Có thể bạn quan tâm:
- Xe tải Việt Nam – Top 19 hãng xe tải được ưa chuộng nhất
- Phù hiệu xe tải là gì? Thủ tục cấp phù hiệu
Biển số xe các tỉnh thành phố mới nhất từ 2025
Theo Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, việc sáp nhập các tỉnh thành trên toàn quốc dự kiến có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, giảm tổng số tỉnh thành xuống còn 34.
Hiện tại, Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định biển số xe của 63 tỉnh thành với các ký hiệu từ 10 đến 99. Trong đó một số tỉnh thành có nhiều hơn một ký hiệu biển số, ví dụ: Hải Phòng (15, 16), Hà Nội (21-33, 40), TP. Hồ Chí Minh (50-59, 41), Đồng Nai (39, 60).
Cụ thể biển số xe các tỉnh thành phố mới nhất dự kiến như sau:
STT |
Tên tỉnh, thành mới |
(Tỉnh, thành được hợp nhất) |
Biển số xe (Dự kiến) |
1 |
Tuyên Quang |
(Hà Giang + Tuyên Quang) |
22; 23 |
2 |
Lào Cai |
(Lào Cai + Yên Bái) |
24; 21 |
3 |
Lai Châu |
25 |
|
4 |
Điện Biên |
27 |
|
5 |
Lạng Sơn |
12 |
|
6 |
Cao Bằng |
11 |
|
7 |
Sơn La |
26 |
|
8 |
Thái Nguyên |
(Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
20; 97 |
9 |
Phú Thọ |
(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
19; 28; 88 |
10 |
Quảng Ninh |
14 |
|
11 |
Bắc Ninh |
(Bắc Giang + Bắc Ninh) |
99; 98 |
12 |
Hưng Yên |
(Thái Bình + Hưng Yên) |
89; 17 |
13 |
TP. Hà Nội |
29 – 33; 40 |
|
14 |
TP. Hải Phòng |
(Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
15; 16; 34 |
15 |
Ninh Bình |
(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
35; 90; 18 |
16 |
Thanh Hóa |
36 |
|
17 |
Nghệ An |
37 |
|
18 |
Hà Tĩnh |
38 |
|
19 |
Quảng Trị |
(Quảng Bình + Quảng Trị) |
73; 74 |
20 |
TP. Huế |
75 |
|
21 |
TP. Đà Nẵng |
(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
43; 92 |
22 |
Quảng Ngãi |
(Quảng Ngãi + Kon Tum) |
76; 82 |
23 |
Gia Lai |
(Gia Lai + Bình Định) |
81; 77 |
24 |
Khánh Hoà |
(Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
79; 85 |
25 |
Lâm Đồng |
(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
48; 49; 86 |
26 |
Đắk Lắk |
(Phú Yên + Đắk Lắk) |
47; 78 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa – Vũng Tàu) |
41; 50 – 59; 61; 72 |
28 |
Đồng Nai |
(Bình Phước + Đồng Nai) |
39; 60; 93 |
29 |
Tây Ninh |
(Long An + Tây Ninh) |
70; 62 |
30 |
TP. Cần Thơ |
(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
65; 83; 95 |
31 |
Vĩnh Long |
(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
71; 64; 84 |
32 |
Đồng Tháp |
(Tiền Giang + Đồng Tháp) |
66; 63 |
33 |
Cà Mau |
(Bạc Liêu + Cà Mau) |
69; 94 |
34 |
An Giang |
(Kiên Giang + An Giang) |
67; 68 |
Biển số xe các tỉnh thành trước khi sáp nhập
Hiện nay biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam đang quy định theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, bao gồm 63 tỉnh thành và biến số riêng dành cho cục CSGT:
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
15 |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hoà |
79 |
16 |
Hoà Bình |
28 |
48 |
Cục CSGT |
80 |
17 |
Hà Nội |
29-33; 40 |
49 |
Gia Lai |
81 |
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Kon Tum |
82 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
20 |
Thanh Hoá |
36 |
52 |
Trà Vinh |
84 |
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Ninh Thuận |
85 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Bình Thuận |
86 |
23 |
Đồng Nai |
39; 60 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; 50-59 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đà Nẵng |
43 |
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Đắk Lắk |
47 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
Đắk Nông |
48 |
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Lâm Đồng |
49 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Hậu Giang |
95 |
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Kạn |
97 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Giang |
98 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
64 |
Bắc Ninh |
99 |
Lưu ý: Các số 10, 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96 là biển số dự trữ và hiện chưa được gán cho tỉnh thành nào.
Giải mã ký tự trên biển số xe
Biển số xe cơ giới ở Việt Nam mang những ký tự có ý nghĩa riêng giúp nhận diện nguồn gốc và loại phương tiện. Dưới đây là giải mã ký tự trên từng loại xe mà bạn nên biết.
Đối với xe đăng ký trong nước (ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân)
- Hai chữ số đầu: Mã số địa phương nơi phương tiện đăng ký. Các mã này dao động từ 11 đến 99 (trừ mã 13), tương ứng với từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tham khảo bảng mã địa phương).
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký, bao gồm các chữ cái từ A đến Z, có thể kèm theo chữ số từ 1 đến 9.
- Nhóm năm chữ số cuối: Số thứ tự đăng ký của phương tiện, từ 000.01 đến 999.99.
Đối với xe đăng ký bởi tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Hai chữ số đầu: Mã số địa phương nơi phương tiện đăng ký (tương tự xe trong nước).
- Nhóm ba chữ số tiếp theo: Ký hiệu quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức quốc tế (từ 001 đến 843).
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.
- Nhóm số cuối:
-
- Ô tô: Hai chữ số, từ 01 đến 99 (thứ tự đăng ký).
- Mô tô: Ba chữ số, từ 001 đến 999 (thứ tự đăng ký).
- Biển số đặc biệt (Đại sứ, Tổng Lãnh sự, người đứng đầu tổ chức LHQ): Có số thứ tự đăng ký là 01 và vạch đỏ ngang giữa nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Một số ký hiệu Seri đặc biệt
- CD: Xe chuyên dùng (bao gồm cả xe máy chuyên dùng của Công an nhân dân phục vụ an ninh).
- KT: Xe của doanh nghiệp quân đội (theo đề nghị của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng).
- RM: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
- MK: Máy kéo.
- TĐ: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước (thí điểm theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ).
- HC: Xe hoạt động phạm vi hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ.
- NG: Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên ngoại giao (có chứng minh thư ngoại giao).
- QT: Xe của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên ngoại giao của tổ chức đó (có chứng minh thư ngoại giao).
- CV: Xe của nhân viên hành chính kỹ thuật (có chứng minh thư công vụ) thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- NN: Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
>>Xem thêm: Biển số định danh là gì? Thủ tục và giải đáp các thắc mắc
Ý nghĩa các màu trên biển số xe
Màu nền của biển số xe tại Việt Nam không chỉ mang tính thẩm mỹ mà còn thể hiện đặc điểm về cơ quan quản lý hoặc mục đích sử dụng của phương tiện. Dưới đây là ý nghĩa cụ thể của từng màu:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng
- Đối tượng cấp: Dành cho xe thuộc sở hữu của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội, bao gồm:
-
- Các cơ quan của Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội và các cơ quan thuộc Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, các Ban chỉ đạo Trung ương.
- Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.
- Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn trực thuộc.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam.
- Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ trung tâm đào tạo lái xe công lập), Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
- Quyền ưu tiên: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, một số xe biển xanh như xe chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, quân sự, công an (có cảnh sát dẫn đường), cứu thương, hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp được hưởng quyền ưu tiên khi tham gia giao thông (không bị hạn chế tốc độ, được đi vào đường ngược chiều và các đường khác có thể đi, kể cả khi có đèn đỏ, chỉ tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông).
Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng
- Đối tượng cấp: Cấp cho xe cơ giới và xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc phòng (theo Thông tư 169/2021/TT-BQP).
- Ký hiệu nhận diện: Mỗi cơ quan, đơn vị trong quân đội sẽ có ký hiệu biển số riêng để phân biệt (ví dụ: TM – Bộ Tổng Tham mưu, TC – Tổng cục Chính trị, TH – Tổng cục Hậu cần,…).
- Quyền ưu tiên: Tương tự xe biển xanh, khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, xe biển đỏ cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
Biển số nền màu vàng
- Đối tượng cấp và đặc điểm:
-
- Nền vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương và chữ viết tắt khu kinh tế đặc biệt/khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Cấp cho xe hoạt động trong các khu vực này.
- Nền vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: Cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, cá nhân.
- Quyền ưu tiên: Xe biển số vàng không được hưởng bất kỳ quyền ưu tiên nào khi tham gia giao thông.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen (hoặc đỏ đối với xe ngoại giao)
- Đối tượng cấp: Dành cho xe của cá nhân, tổ chức trong nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
-
- Ô tô trong nước: Nền trắng, chữ và số đen, seri sử dụng 1 trong 20 chữ cái (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z).
- Mô tô trong nước: Nền trắng, chữ và số đen, seri sử dụng 1 chữ cái kết hợp với 1 trong 20 chữ cái trên.
- Xe ngoại giao: Nền trắng, số đen, seri ký hiệu “NG” màu đỏ (cấp cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và nhân viên ngoại giao).
- Xe tổ chức quốc tế: Nền trắng, số đen, seri ký hiệu “QT” màu đỏ (cấp cho cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên ngoại giao của tổ chức đó).
- Xe nhân viên hành chính kỹ thuật: Nền trắng, chữ và số đen, seri ký hiệu “CV” (cấp cho nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế).
- Xe tổ chức, cá nhân nước ngoài khác: Nền trắng, chữ và số đen, có ký hiệu “NN”.
- Quyền ưu tiên: Trong các loại xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ đặc biệt, bao gồm không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ và không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với vi phạm giao thông.
>>Xem thêm: Biển số xe tải – Quy định dán và cách tra cứu biển số
Mã biển số xe đặc biệt 80
Bên cạnh mã số biển xe thông thường gắn liền với các tỉnh thành, biển số mang số hiệu 80 lại mang một ý nghĩa riêng biệt. Đây không phải là ký hiệu của bất kỳ địa phương nào mà là mã số quản lý đặc biệt do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp phát cho một số cơ quan và tổ chức quan trọng của nhà nước. Cụ thể, các đối tượng được cấp biển số 80 bao gồm:
- Các ban thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Các đơn vị thuộc Bộ Công an.
- Xe phục vụ công tác của Ủy viên Trung ương Đảng tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Các cơ quan thông tấn báo chí chủ chốt như Thông tấn xã Việt Nam và Báo Nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Các đơn vị có ý nghĩa lịch sử, văn hóa đặc biệt như Bảo tàng, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, và các khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số – Kế hoạch hoá gia đình.
- Các tập đoàn kinh tế nhà nước quan trọng như Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Các cơ quan quản lý tài chính như Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành như Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam và Kiểm toán Nhà nước.
- Tổ chức thanh niên lớn nhất cả nước: Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Các cơ quan truyền thông quốc gia như Đài Truyền hình Việt Nam, Hãng phim truyện Việt Nam, và Đài Tiếng nói Việt Nam.
Một số biển số xe đặc biệt khác
Bên cạnh các biển số thông thường, một số ký hiệu đặc biệt trên biển xe tại Việt Nam được chính phủ quy định riêng cho các cơ quan và tổ chức nhà nước, mang theo những ý nghĩa đặc thù:
- NN: Ký hiệu dành cho xe của nước ngoài, thường là các tổ chức, văn phòng đại diện hoặc cá nhân người nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- NG (Ngoại Giao): Đây là biển số dành cho xe của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên ngoại giao. Các phương tiện này được hưởng quyền bất khả xâm phạm, đồng nghĩa với việc không được phép tùy ý kiểm tra, khám xét hay tác động vào.
- Biển số có chữ cái “A” sau số địa phương: Thường được cấp cho xe của lực lượng Công an hoặc Cảnh sát tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Biển số màu đỏ (Bộ Quốc phòng): Dành riêng cho các phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng, với các ký hiệu chữ cái đầu mang ý nghĩa phân biệt đơn vị cụ thể:
-
- AT: Binh đoàn 12
- AD: Quân Đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long)
- BB: Bộ binh
- BC: Binh chủng Công Binh
- BH: Binh chủng Hóa học
- BS: Binh đoàn Trường Sơn
- BT: Binh chủng Thông tin liên lạc
- BP: Bộ Tư lệnh Biên phòng
- HB: Học viện Lục quân
- HH: Học viện Quân y
- KA: Quân khu 1
- KB: Quân khu 2
- KC: Quân khu 3
- KD: Quân khu 4
- KV: Quân khu 5
- KP: Quân khu 7
- KK: Quân khu 9
- PP: Các quân y viện
- QH: Quân chủng Hải quân
- QK, QP: Quân chủng Phòng không – Không quân
- TC: Tổng cục Chính trị
- TH: Tổng cục Hậu cần
- TK: Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
- TT: Tổng cục Kỹ thuật
- TM: Bộ Tổng Tham mưu
- VT: Viettel (Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội).
Cách tra cứu biển số xe
Xe ô tô
Bước 1: Truy cập trang web chính thức của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo đường dẫn: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Điền chính xác các mục thông tin được yêu cầu:
- Biển đăng ký:
-
- Biển 4 số: Nhập đầy đủ dãy số và chữ, có thể dùng chữ hoa, chữ thường, có hoặc không có dấu gạch ngang. Ví dụ: 15H6751, 15H-6751, 15h6751.
- Biển 5 số: Tương tự biển 4 số, nhưng thêm ký tự phân biệt loại biển: T (trắng), X (xanh), V (vàng). Ví dụ: 29A10362T, 29A10362X, 29A10362V.
- Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Nhập số tem kiểm định dán trên kính chắn gió trước (góc trên bên phải, mặt trong) hoặc số trên giấy chứng nhận kiểm định. Lưu ý nhập dấu “-” giữa chữ cái và chữ số (nếu có). Ví dụ: KD-1946305.
- Mã xác nhận: Nhập chính xác dãy ký tự hiển thị, chú ý phân biệt chữ hoa, chữ thường và số (ví dụ: chữ “o” và số “0”).
Bước 3: Nhấn nút “Tra cứu” và xem kết quả. Hệ thống sẽ hiển thị các thông tin cơ bản từ giấy đăng ký xe lưu tại Cục Đăng kiểm, bao gồm:
- Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước (bao, thùng hàng), khối lượng (bản thân, hàng hóa cho phép, toàn bộ cho phép), số người được chở, số trục, khối lượng kéo cho phép.
- Thông tin kiểm định gần nhất: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem/giấy chứng nhận.

Xe máy
Hiện tại, chưa có hệ thống tra cứu biển số xe máy trực tuyến chính thức từ Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải. Nguyên nhân chủ yếu do số lượng xe máy lớn, tần suất sang tên đổi chủ cao gây khó khăn trong việc cập nhật dữ liệu trực tuyến. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo các phương pháp sau:
- Cách 1: Liên hệ trực tiếp Cục Đăng kiểm Việt Nam: Đến trực tiếp cơ quan này để yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận biển số xe, từ đó kiểm tra thông tin.
- Cách 2: Thông qua cá nhân hoặc trung tâm thám tử: Nhờ sự hỗ trợ của người quen có thông tin hoặc các dịch vụ thám tử tư để điều tra biển số.
Trên đây là những thông tin quan trọng về biển số xe mà Ô tô Ngọc Dũng muốn chia sẻ đến bạn. Tổng kết lại, việc nắm rõ biển số xe các tỉnh thành phố không chỉ giúp chúng ta nhận diện phương tiện theo khu vực một cách dễ dàng mà còn thể hiện sự hiểu biết về hệ thống giao thông Việt Nam.
Bài viết mới
Thông tin ghi trên cửa xe tải – Cách đọc và quy định dán
Những thông tin ghi trên cửa xe tải không chỉ nhằm mục đích nhận diện [...]
Biển số xe các tỉnh thành phố tại Việt Nam – Cập nhật mới
Biển số xe các tỉnh thành phố là thông tin quan trọng giúp nhận diện [...]
Lái xe ô tô ban đêm – 19 kinh nghiệm bạn cần phải nhớ
Lái xe ô tô ban đêm luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với [...]
Biển số xe tải – Quy định dán và cách tra cứu biển số
Biển số xe tải là một trong những yếu tố quan trọng giúp nhận diện [...]