Phù hiệu xe tải là gì? Thủ tục cấp phù hiệu

Phù hiệu xe tải

Phù hiệu xe tải là khái niệm quen thuộc với các chủ phương tiện, tuy nhiên còn nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về vật dụng này. Ngay trong bài viết sau Ô tô Ngọc Dũng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vai trò, cách đăng ký, cách tra cứu, lệ phí cấp phù hiệu và một số vấn đề khác để bạn tham khảo.

Có thể bạn quan tâm:

Phù hiệu xe tải là gì? Xe nào cần có phù hiệu?

Phù hiệu xe tải (hay còn được biết đến với tên gọi tem xe) là một loại giấy phép đặc biệt do Sở Giao thông vận tải cấp. Nó cho phép một xe tải cụ thể được phép tham gia vào hoạt động vận chuyển hàng hóa hoặc các dịch vụ tương tự trên các tuyến đường.

Phù hiệu xe tải
Phù hiệu xe tải

Theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các loại xe ô tô sau đây khi tham gia hoạt động kinh doanh vận tải bắt buộc phải được dán phù hiệu tương ứng:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Phải dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
  • Xe ô tô dùng để vận tải trung chuyển hành khách: Phải dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”.
  • Xe buýt: Phải dán phù hiệu “XE BUÝT”.
  • Xe taxi: Phải dán phù hiệu “XE TAXI”.
  • Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Phải dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa, bao gồm:
    • Xe vận chuyển bằng Công-ten-nơ: Phải dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”.
    • Xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Phải dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”.
    • Xe tải và xe taxi tải: Phải dán phù hiệu “XE TẢI”.

>>Xem thêm: Niên hạn sử dụng xe tải là gì? Quy định bao nhiêu năm?

Cách đăng ký phù hiệu xe tải

Dưới đây là quy trình các bước thực hiện thủ tục cấp phù hiệu xe tải, dựa trên quy định tại Điều 22 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu

  • Người thực hiện: Đơn vị kinh doanh vận tải.
  • Nơi nộp hồ sơ: Sở Giao thông vận tải (Sở GTVT) nơi đơn vị đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.
  • Hình thức nộp: Có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu điện, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu Sở GTVT có hỗ trợ).
  • Thành phần hồ sơ:
    • Giấy đề nghị cấp phù hiệu: Theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
    • Bản sao Giấy đăng ký xe ô tô: Hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy đăng ký xe (nếu xe mới đăng ký).
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng xe (nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị): Nộp bản sao của một trong các giấy tờ sau:
      • Hợp đồng thuê phương tiện vận tải bằng văn bản với tổ chức, cá nhân khác.
      • Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã (nếu xe thuộc sở hữu thành viên HTX) hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đơn xin cấp phù hiệu xe tải
Đơn xin cấp phù hiệu xe tải

Bước 2: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

  • Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở GTVT sẽ thông báo (trực tiếp, bằng văn bản, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) cho đơn vị kinh doanh vận tải biết những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi. Đơn vị cần hoàn thiện lại hồ sơ theo yêu cầu.

Bước 3: Giải quyết cấp phù hiệu

  • Thời hạn giải quyết: Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
  • Kết quả:
    • Nếu hồ sơ hợp lệ: Sở GTVT sẽ cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị.
    • Nếu từ chối cấp: Sở GTVT sẽ trả lời bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
  • Trả kết quả: Phù hiệu hoặc văn bản trả lời có thể được nhận trực tiếp tại Sở GTVT, gửi qua đường bưu điện, hoặc các hình thức phù hợp khác.

Lưu ý về việc cấp lại phù hiệu:

  • Thủ tục tương tự như trên cũng được áp dụng khi đơn vị đề nghị cấp lại phù hiệu do: hết hạn, bị mất, bị hư hỏng, thay đổi chủ sở hữu xe, hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải.
  • Riêng trường hợp đề nghị cấp lại phù hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng trước đó, hồ sơ cần bổ sung thêm tài liệu chứng minh rằng đơn vị đã khắc phục xong lỗi vi phạm dẫn đến việc bị thu hồi/tước phù hiệu.

>>Xem thêm: Hợp tác xã vận tải là gì? Quy định xe tải tham gia

Xe tải
Đăng ký cấp phù hiệu xe tải

Cách tra cứu phù hiệu xe tải

Việc tra cứu phù hiệu xe tải là một bước quan trọng để xác minh tính hợp lệ và thời hạn sử dụng của phù hiệu. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các phương pháp tra cứu hiện nay:

Tra cứu trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Đây là phương pháp chính thống và được khuyến khích sử dụng. Các bước thực hiện như sau:

  • Truy cập vào trang web Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
  • Nếu chưa có tài khoản, hãy tiến hành đăng ký và đăng nhập.
  • Tìm kiếm dịch vụ “Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải” trong lĩnh vực “Giao thông vận tải”.
  • Nhập các thông tin cần thiết như biển kiểm soát xe và số đăng ký kinh doanh vận tải.
  • Tiến hành tra cứu và xem kết quả hiển thị, bao gồm ngày cấp và ngày hết hạn của phù hiệu.
Tra cứu phù hiệu xe tải
Tra cứu phù hiệu xe tải

Tra cứu qua ứng dụng di động

Ngoài Cổng dịch vụ công Quốc gia, bạn có thể tra cứu online qua ứng dụng “Tra Cứu Phù Hiệu Xe” do Cục Đường bộ Việt Nam phát triển theo các bước:

  • Tải và cài đặt ứng dụng trên điện thoại thông minh.
  • Đăng ký và đăng nhập tài khoản.
  • Nhập biển kiểm soát xe cần tra cứu.
  • Nhận kết quả về thông tin phù hiệu bao gồm thời hạn sử dụng.

Liên hệ trực tiếp với Sở Giao thông vận tải

Trong trường hợp không thể tra cứu bằng các phương pháp trực tuyến, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu. Đây là phương án cuối cùng nhưng đảm bảo độ chính xác cao nhất.

>>Xem thêm: Bằng C lái xe gì? Mất bao lâu và quy định thi thế nào?

Lệ phí cấp phù hiệu xe tải

Theo Thông tư 120/2020/TT-BTC, lệ phí cấp phù hiệu xe tải được quy định như sau:

  • Phí cấp phù hiệu cho xe tải với thời hạn sử dụng 1 năm là 100.000 đồng/xe.
  • Phí cấp phù hiệu cho xe tải với thời hạn sử dụng 3 năm là 200.000 đồng/xe.
  • Phí cấp phù hiệu cho xe tải với thời hạn sử dụng 7 năm là 300.000 đồng/xe.

Những câu hỏi thường gặp

Đăng ký phù hiệu xe tải online được không?

Trong thời đại công nghệ số như hiện nay, chủ xe hoàn toàn có thể đăng ký phù hiệu xe tải online để tiết kiệm thời gian. Quy trình chi tiết như sau:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên trang web chính chức của Cổng dịch vụ công của Bộ giao thông vận tải.
  • Bước 2: Sử dụng thông tin đăng nhập đã đăng ký để truy cập vào hệ thống.
  • Bước 3: Tìm kiếm và lựa chọn mục “thủ tục cấp phù hiệu xe tải” trong danh mục dịch vụ công.
  • Bước 4: Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin được yêu cầu trong biểu mẫu trực tuyến.
  • Bước 5:  Chuẩn bị sẵn các tài liệu cần thiết dưới dạng file điện tử và tải các file tài liệu này lên hệ thống theo yêu cầu.
  • Bước 6: Chọn hình thức nhận kết quả phù hợp, có thể là nhận trực tiếp tại cơ quan chức năng hoặc qua dịch vụ bưu chính.
  • Bước 7: Kiểm tra kỹ toàn bộ thông tin đã nhập và tải lên.
  • Bước 8: Sau khi nộp hồ sơ thành công, lưu lại hoặc in giấy biên nhận để làm bằng chứng.

Thời hạn sử dụng phù hiệu xe tải là bao lâu?

Theo Khoản 2, Điều 22 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP, thời hạn hiệu lực của phù hiệu xe tải được cấp theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải, nhưng không vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện và có giá trị tối đa là 07 năm. Cụ thể, thời hạn này liên quan đến niên hạn sử dụng của xe như sau:

Niên hạn sử dụng của xe
Thời hạn tối đa của phù hiệu
Dưới 05 năm 01 năm
Từ 05 năm đến 10 năm 03 năm
Trên 10 năm 07 năm

Phù hiệu xe tải có bắt buộc không?

Theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, việc dán phù hiệu xe tải là bắt buộc đối với một số loại xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải, cụ thể là:

Đối với xe kinh doanh vận tải hàng hóa:

  • Xe có tải trọng thiết kế từ 7 tấn trở lên.
  • Xe container.
  • Xe đầu kéo.
  • Xe siêu trường, siêu trọng.

Đối với xe kinh doanh vận tải hành khách:

  • Xe có sức chứa từ 20 chỗ ngồi trở lên.
  • Xe buýt.
Phù hiệu xe tải có bắt buộc?
Phù hiệu xe tải có bắt buộc?

Không có phù hiệu xe bị phạt bao nhiêu?

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, việc điều khiển xe tải kinh doanh vận tải mà không có phù hiệu theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:

Đối với người điều khiển phương tiện:

  • Phạt tiền: Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
  • Hình thức phạt bổ sung: Bị trừ 02 điểm trên giấy phép lái xe (GPLX). (Căn cứ: Khoản 7 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Đối với chủ phương tiện:

  • Chủ xe là cá nhân: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
  • Chủ xe là tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng. (Căn cứ: Điểm đ Khoản 11 Điều 31 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn phạt bao nhiêu?

Việc sử dụng phù hiệu xe tải đã hết hạn khi tham gia kinh doanh vận tải sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đối với người điều khiển phương tiện:

  • Phạt tiền: Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
  • Hình thức phạt bổ sung: Bị trừ 02 điểm trên giấy phép lái xe (GPLX).
  • Biện pháp khắc phục: Phù hiệu hết hạn sẽ bị thu hồi. (Căn cứ: Khoản 7 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Đối với chủ phương tiện:

  • Chủ xe là cá nhân: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
  • Chủ xe là tổ chức: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng. (Căn cứ: Điểm đ Khoản 11 Điều 31 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Mẫu phù hiệu xe tải mới nhất hiện nay?

Mẫu phù hiệu xe tải và vị trí đặt
Mẫu phù hiệu xe tải và vị trí đặt

Đặc điểm chính của mẫu phù hiệu xe tải đang được áp dụng hiện nay, theo quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT (ngày 29/05/2020):

  • Kích thước: Mẫu phù hiệu có kích thước tối thiểu là 9 cm x 10 cm.
  • Yếu tố phản quang: Phần đường viền xung quanh phù hiệu và dòng chữ “XE TẢI” phải được làm bằng vật liệu có khả năng phản quang.
  • Màu sắc (theo mã màu CMYK):
    • Chữ “XE TẢI”: C:85 M:10 Y:100 K:0
    • Đường viền: C:85 M:10 Y:100 K:0
    • Màu nền: C:55 M:0 Y:0 K:0
  • Phông chữ:
    • Chữ “XE TẢI”: Sử dụng phông UTM Helvetins.
    • Các nội dung khác: Sử dụng phông Arial.

Phù hiệu xe tải gắn ở đâu?

Phù hiệu phải được dán ở góc trên cùng bên phải, phía mặt trong kính chắn gió trước của xe. Vị trí này cần đặt ngay sát phía dưới Tem kiểm định.

Có những loại phù hiệu xe tải phổ biến nào?

Có hai loại phù hiệu xe tải phổ biến, phân loại theo hình thức hoạt động:

  • Phù hiệu xe tải chạy tuyến cố định: Loại này được cấp cho các xe tải chuyên vận chuyển hàng hóa theo một lịch trình và tuyến đường cụ thể đã được đăng ký trước. Phù hợp với các đơn vị có nhu cầu vận chuyển đều đặn, thường xuyên trên một lộ trình nhất định.

  • Phù hiệu xe tải (không cố định): Loại này dành cho các xe tải hoạt động vận chuyển hàng hóa một cách linh hoạt, không bị giới hạn bởi tuyến đường hay lịch trình cố định. Thường được sử dụng cho các dịch vụ vận tải không thường xuyên hoặc cần di chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau.

Trường hợp bị thu hồi phù hiệu là gì?

Việc thu hồi phù hiệu xe tải là một biện pháp nghiêm ngặt được thực hiện nhằm duy trì trật tự và đảm bảo an toàn trong lĩnh vực vận tải. Dưới đây là các trường hợp cụ thể dẫn đến việc thu hồi phù hiệu:

  • Thu hồi do vi phạm hành chính nghiêm trọng.
  • Thu hồi do vi phạm tốc độ từ 05 lần trở lên trên quãng đường 1000 km trong vòng một tháng (không tính các trường hợp vi phạm tốc độ dưới 05 km/h).
  • Thu hồi do ngừng hoạt động vận tải tuyến cố định. Cụ thể doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không hoạt động trên tuyến trong thời gian 60 ngày liên tục, phù hiệu của các phương tiện đó sẽ bị thu hồi.

Phù hiệu xe tải không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là một công cụ quản lý quan trọng, góp phần đảm bảo trật tự và an toàn trong lĩnh vực vận tải. Qua bài viết này Ô tô Ngọc Dũng hy vọng bạn đọc đã hiểu biết hơn về phù hiệu xe tải để tuân thủ các quy định của Pháp luật.

Bài viết mới

Làn đường là gì? Lỗi sai làn đường bị phạt bao nhiêu?

Mỗi ngày có hàng triệu phương tiện di chuyển trên đường phố từ xe máy [...]

Phù hiệu xe tải là gì? Thủ tục cấp phù hiệu

Phù hiệu xe tải là khái niệm quen thuộc với các chủ phương tiện, tuy [...]

Cà vẹt xe là gì? Phân biệt thật giả và mức phạt khi bị mất

Cà vẹt xe là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng đối với người [...]

Rotuyn lái là gì? Dấu hiệu Rotuyn lái hỏng và cách kiểm tra

Trong hệ thống lái của ô tô, rotuyn lái đóng vai trò then chốt quyết [...]